BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
(Mã trường: XDT)
I. THÔNG TIN TUYỂN SINH
Đại học chính quy:
- Tên ngành đào tạo : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường)
- Mã ngành đào tạo : 52580205
- Chỉ tiêu tuyển sinh : 110
- Đối tượng tuyển sinh : Học sinh trên cả nước, đã tốt nghiệp trung học phổ thông
- Hình thức tuyển sinh : Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia, Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (xét học bạ) và thi tuyển.
- Nơi đào tạo: Trường ĐHXD Miền Trung. Số 24 Nguyễn Du, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Thời gian đào tạo : 4,5 ÷ 5 năm
- Loại hình đào tạo : Chính quy
- Bằng cấp : Kỹ sư Xây dựng cầu đường
Đại học liên thông chính quy:
- Tên ngành đào tạo : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường)
- Mã ngành đào tạo : 52580205
- Chỉ tiêu tuyển sinh : 30
- Đối tượng tuyển sinh : Sinh viên trên cả nước, đã tốt nghiệp cao đẳng
- Hình thức tuyển sinh : Thi tuyển.
- Nơi đào tạo: Trường ĐHXD Miền Trung. Số 24 Nguyễn Du, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Thời gian đào tạo : 2 năm
- Loại hình đào tạo : Chính quy
- Bằng cấp : Kỹ sư Xây dựng cầu đường
II. QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI HỌC
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung là trường chính quy, công lập của Bộ Xây dựng, được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Xây dựng số 3, tiền thân là Trường Trung học Xây dựng số 6, được thành lập vào ngày 14/02/1976. Trải qua gần nửa thế kỷ, tập thể lãnh đạo, cán bộ, giáo viên, công nhân, và học sinh- sinh viên của Nhà trường đã bền bỉ phấn đấu, tập trung trí tuệ và sáng tạo, vượt qua mọi khó khăn thử thách để đưa Nhà trường liên tục phát triển bền vững với những thành tích vẻ vang trong sự nghiệp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
Sinh viên học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Xây dựng Miền Trung được hưởng đầy đủ các quyền lợi theo quy định của Nhà nước:
1. Học phí
Là một trường đại học công lập, mức trần học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học được Trường Đại học Xây dựng Miền Trung áp dụng theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ, như sau:
Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên
Ngành đào tạo
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
720.000
|
790.000
|
870.000
|
960.000
|
1.060.000
|
1.170.000
|
Để có sự so sánh, mức trần học phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học của nhiều trường đại học khác mà sinh viên phải đóng (theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính Phủ) như sau:
Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên
Ngành đào tạo
|
Năm học 2015-2016
đến năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
đến năm học 2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
Kỹ thuật, công nghệ
|
2.050.000
|
2.200.000
|
2.400.000
|
2. Học bổng
Hằng kỳ của năm học, Nhà trường xét và cấp học bổng đầy đủ cho sinh viên theo quy định của Nhà nước. Theo đó, hàng năm nhà trường đã chi hơn 2 tỷ đồng để cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên.
DANH SÁCH SINH VIÊN KHOA CẦU ĐƯỜNG ĐƯỢC NHẬN HỌC BỔNG
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017
|
TT
|
Lớp
|
MaSinhVien
|
Họ và
|
Tên
|
Xếp loại
|
Số tiền nhận
|
1
|
D13CD
|
13DQ5802050062
|
Nguyễn Hữu
|
Nghị
|
Giỏi
|
4 740 000
|
2
|
D13CD
|
13DQ5802050035
|
Huỳnh Đức
|
Thoại
|
Giỏi
|
4 740 000
|
3
|
D13CD
|
13DQ5802050013
|
Nguyễn Thị
|
Hằng
|
Giỏi
|
4 740 000
|
4
|
D13CD
|
13DQ5802050007
|
Trần Quốc
|
Đại
|
Giỏi
|
4 740 000
|
5
|
D13CD
|
13DQ5802050016
|
Hoàng Thanh
|
Hiệp
|
Giỏi
|
4 740 000
|
6
|
D13CD
|
13DQ5802050006
|
Nguyễn Văn
|
Duy
|
Giỏi
|
4 740 000
|
7
|
D13CD
|
13DQ5802050075
|
Trần Quốc
|
Tưởng
|
Giỏi
|
4 740 000
|
8
|
D13CD
|
13DQ5802050014
|
Nguyễn Tấn
|
Hậu
|
Giỏi
|
4 740 000
|
9
|
D14CD1
|
14DQ5802050009
|
Võ Quang
|
Hiệp
|
Giỏi
|
4 740 000
|
10
|
D14CD1
|
14DQ5802050007
|
Đỗ Thanh
|
Đức
|
Giỏi
|
4 740 000
|
11
|
D14CD1
|
14DQ5802050092
|
Phạm Quang
|
Bảy
|
Giỏi
|
4 740 000
|
12
|
D14CD1
|
14DQ5802050022
|
Trương
|
Quý
|
Giỏi
|
4 740 000
|
13
|
D14CD1
|
14DQ5802050033
|
Nguyễn Khắc
|
Trường
|
Giỏi
|
4 740 000
|
14
|
D14CD1
|
14DQ5802050096
|
Phạm Đăng
|
Huyên
|
Giỏi
|
4 740 000
|
15
|
D14CD1
|
14DQ5802050086
|
Nguyễn Thành
|
Trình
|
Giỏi
|
4 740 000
|
16
|
D14CD1
|
14DQ5802050108
|
Nguyễn Bá
|
Quang
|
Giỏi
|
4 740 000
|
17
|
D14CD2
|
14DQ5802050048
|
Mai Văn
|
Hiệp
|
Giỏi
|
4 740 000
|
18
|
D14CD2
|
14DQ5802050073
|
Hồ Minh
|
Tú
|
Giỏi
|
4 740 000
|
19
|
D14CD2
|
14DQ5802050083
|
Nguyễn Quốc
|
Cương
|
Giỏi
|
4 740 000
|
20
|
D14CD2
|
14DQ5802050087
|
Nguyễn Tấn
|
Lực
|
Giỏi
|
4 740 000
|
21
|
D15CD1
|
15DQ5802050049
|
Trịnh Quốc
|
Việt
|
Giỏi
|
4 740 000
|
22
|
D15CD2
|
15DQ5802050088
|
Nguyễn Tiến
|
Triệu
|
Giỏi
|
4 740 000
|
23
|
D15CD2
|
15DQ5802050085
|
Nguyễn Hữu
|
Thoại
|
Giỏi
|
4 740 000
|
24
|
D16CD1
|
16DQ5802050015
|
Huỳnh Đức
|
Lương
|
Giỏi
|
4 740 000
|
25
|
D16CD1
|
16DQ5802050041
|
Nguyễn Thành
|
Nguyên
|
Giỏi
|
4 740 000
|
26
|
D16CD1
|
16DQ5802050044
|
Nguyễn Đặng
|
Thống
|
Giỏi
|
4 740 000
|
27
|
D13CD
|
13DQ5802050009
|
Lê Thanh
|
Định
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
28
|
D13CD
|
13DQ5802050039
|
Nguyễn Hữu
|
Trí
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
29
|
D13CD
|
13DQ5802050017
|
Lê Thị Kiều
|
Hoa
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
30
|
D13CD
|
13DQ5802050067
|
Võ Tấn
|
Thạch
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
31
|
D13CD
|
13DQ5802050069
|
Võ Hữu
|
Thịnh
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
32
|
D13CD
|
13DQ5802050025
|
Nguyễn Trọng
|
Khôi
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
33
|
D14CD1
|
14DQ5802050008
|
Phạm Thanh
|
Hiển
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
34
|
D14CD2
|
14DQ5802050066
|
Võ Văn
|
Tần
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
35
|
D14CD2
|
14DQ5802050054
|
Huỳnh Duy
|
Hướng
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
36
|
D14CD2
|
14DQ5802050106
|
Lê Huỳnh
|
Thư
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
37
|
D15CD1
|
15DQ5802050012
|
Lê Hoàng
|
Hiệp
|
Xuất sắc
|
5 925 000
|
38
|
D15CD2
|
14DQ5802050052
|
Lê Văn
|
Hùng
|
Giỏi
|
4 740 000
|
3. Miễn, giảm học phí
Chế độ miễn, giảm học phí được trường Đại học Xây dựng Miền Trung thực hiện đầy đủ bởi quy định của Nhà nước theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
4. Chỗ ở
- Ký túc xá của trường: số chỗ ở trong ký túc xá nhận khóa tuyển sinh 2017 là 350 chỗ.
- Nhà trọ, phòng trọ: ngoài ký túc xá của trường, sinh viên dễ dàng tìm được nhà trọ, phòng trọ để ở tại TP Tuy Hòa với giá rẻ hơn nhiều so với các thành phố khác.
III. CƠ HỘI VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP
- Cơ hội việc làm:
Theo Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian tới sẽ tập trung nguồn lực để xây dựng, nâng cấp mạng lưới đường bộ của nước ta, ước nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến năm 2020 như sau:
+ Quốc lộ (không bao gồm quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh) khoảng 255.701 tỷ đồng, bình quân 31.963 tỷ đồng/năm.
+ Quốc lộ 1 khoảng 89.362 tỷ đồng, bình quân 22.340 tỷ đồng/năm.
+ Đường Hồ Chí Minh khoảng 240.839 tỷ đồng, bình quân 26.760 tỷ đồng/năm.
+ Đường bộ cao tốc khoảng 392.379 tỷ đồng, bình quân 49.092 tỷ đồng/năm, trong đó riêng cao tốc Bắc Nam phía Đông là 209.173 tỷ đồng, bình quân 26.147 tỷ đồng/năm.
+ Đường bộ ven biển khoảng 28.132 tỷ đồng (giai đoạn đến năm 2020 là 16.013 tỷ đồng; giai đoạn sau năm 2020 là 12.120 tỷ đồng); bình quân giai đoạn đến năm 2020 là 1.600 tỷ đồng/năm.
+ Đường tỉnh khoảng 120.000 tỷ đồng, bình quân 12.000 tỷ đồng/năm.
+ Giao thông đường bộ đô thị cho thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chi Minh: Khoảng 287.500 tỷ đồng, bình quân 29.000 tỷ đồng/năm.
+ Giao thông nông thôn khoảng 151.404 tỷ đồng, bình quân 15.140 tỷ đồng/năm.
+ Ước nhu cầu vốn bảo trì đường bộ do Trung ương quản lý đến năm 2020 bình quân 6.700 tỷ đồng/năm; Đường địa phương (chỉ tính đến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị) là 5.500 tỷ đồng/năm.
Mới đây, vào ngày 25/05/2017, Thủ tướng Chính phủ đã thống nhất phương án đầu tư dự án đường bộ cao tốc Bắc Nam theo đề nghị của Bộ trưởng Giao thông Vận tải. Theo đó, giai đoạn 1 đến năm 2020 sẽ xây dựng mới và mở rộng 713 km; đến năm 2022 sẽ xây mới 659 km. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 hơn 243.000 tỷ đồng. Giai đoạn 2 (sau năm 2025) sẽ mở rộng tuyến cao tốc Bắc Nam theo quy mô phù hợp với quy hoạch được duyệt, dự kiến tổng mức đầu tư giai đoạn 2 khoảng 69.120 tỷ đồng.
Với mục tiêu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, đã đặt ra nhiệm vụ đối với ngành xây dựng cầu đường phải là ngành “đi trước, mở đường”. Đây chính là cơ hội lớn cho các kỹ sư cầu đường tìm được công việc chuyên môn phù hợp đối với mình trong tương lai.
- Vị trí việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư xây dựng cầu đường có thể làm các công việc: thiết kế công trình giao thông, giám sát thi công công trình giao thông, chỉ huy công trình; lập dự án đầu tư, lập dự toán kinh phí, thẩm tra thiết kế, lập hồ sơ mời thầu,…vv.
- Nơi làm việc:
Các sở, ban, ngành chuyên về công trình giao thông và tại các Công ty tư vấn thiết kế, giám sát xây dựng công trình giao thông, Công ty thi công xây dựng công trình giao thông... vv.
IV. LIÊN HỆ VÀ TƯ VẤN
Địa chỉ trụ sở chính tại Phú Yên: số 24 Nguyễn Du, Phường 7, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên;
Điện thoại Phòng Quản lý Đào tạo: (057) 3827618, Fax: (057) 3822628;
Nơi nhận hồ sơ: Phòng Quản lý Đào tạo, số 24 Nguyễn Du, Phường 7, TP.Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
Thí sinh cần tư vấn về ngành nghề Xây dựng cầu đường (Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) vui lòng liên hệ:
Khoa Cầu đường- Trường Đại học Xây dựng Miền Trung. Số 24 Nguyễn Du, TP Tuy Hòa, Phú Yên.
Điện thoại: 057.3821056
Hotline: 0986 887 780 - 0908 900 504